Những điều cần biết về Ủy quyền

Luật sư Nguyễn Thế Truyền

Posted by Nguyễn Thế Truyền on Tháng Tư 29, 2020

Hiện nay ủy quyền được sử dụng rất phổ biến và có vai trò quan trọng trong giao dịch dân sự hàng ngày, thông qua bài viết này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về ủy quyền.

Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015

Nội dung:

1. Ủy quyền là gì?

Định nghĩa về ủy quyền cơ bản được hiểu như sau:

Ủy quyền là việc cán bộ quản lý cấp trên cho phép cán bộ cấp dưới có quyền ra quyết định về những vấn đề thuộc quyền hạn của mình, trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm.

2. Các chủ thể trong quan hệ pháp luật đại diện theo ủy quyền

Người đại diện theo ủy quyền có các loại:

  • Đại diện theo ủy quyền của cá nhân
  • Đại diện theo ủy quyền của pháp nhân
  • Đại diện theo ủy quyền của hộ gia đình, tổ hợp tác

Người được ủy quyền phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 143 Bộ luật dân sự.

3. Quan hệ ủy quyền là hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền

Giấy ủy quyền: Là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

4. Quyền – nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền

Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền:

Nghĩa vụ:

  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc;
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

Quyền hạn:

  • Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
  • Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
  • Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền:

Nghĩa vụ:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó;
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
    Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ trên.

Quyền hạn:

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.